Những điều bạn cần biết về bệnh viêm tĩnh mạch huyết khối

03:02 Ngày 04/06/2020
Viêm tĩnh mạch huyết khối là căn bệnh hình thành cục máu đông trong lòng tĩnh mạch, nguy hại nhất có thể gây tử vong nếu huyết khối di chuyển đến phổi.
1. Viêm tĩnh mạch huyết khối là gì?
 
Viêm tĩnh mạch huyết khối hiểu đơn giản là trong tĩnh mạch có xuất hiện cục máu đông gây cản trở tốc độ luân chuyển máu từ các cơ quan quay trở về tim. Bệnh chủ yếu xảy ra ở chi dưới. 
 
Khi mắc viêm tĩnh mạch huyết khối sẽ khiến máu lưu thông rất chậm, tổn thương tĩnh mạch được phân loại cụ thể như sau:
 
- Viêm tĩnh mạch nông: Đây là tình trạng tĩnh mạch nằm dưới da bị viêm. Bệnh thường nhẹ và không nguy hiểm nhưng nếu không điều trị sẽ gây biến chứng ảnh hưởng đến chức năng vận động.
 
- Viêm tĩnh mạch sâu: Hệ thống tĩnh mạch sâu nằm ở cơ chân, tay thường bị viêm do có cục máu đông trong lòng tĩnh mạch. Đây là căn bệnh nghiêm trọng có thể gây biến dạng vùng chi bị bệnh, lở loét, thậm chí đột tử nếu cục máu đông di chuyển lên phổi. Tình trạng này còn được gọi là viêm tĩnh mạch huyết khối sâu hoặc huyết khối tĩnh mạch sâu.
Cục máu đông xuất hiện trong lòng tĩnh mạch

2. Nguyên nhân hình thành viêm huyết khối tĩnh mạch sâu?

Nguyên nhân cụ thể của bệnh là do các yếu tố tác động như sau:
 
- Dòng máu bị ứ trệ do người ít vận động, người phải nằm bất động lâu ngày sau phẫu thuật hoặc bị liệt, người sẵn có những tổn thương ở van tĩnh mạch hoặc bị tắc nghẽn tĩnh mạch do khối u, áp lực trọng lượng cơ thể khi mang thai…
 
- Người mắc các bệnh lý về đông máu do ung thư, biến đổi hormone trong thai kì… cũng tăng nguy cơ bị bệnh.
 
- Những người dùng thuốc tránh thai có chứa estrogen hay mắc các tổn thương về mạch máu do chấn thương, gãy chân, tay… đều rất dễ mắc bệnh.
 
- Yếu tố di truyền trong gia đình.
 
- Người thường xuyên hút thuốc lá uống rượu bia.
 
- Người béo phì, thừa cân.

3. Viêm tĩnh mạch huyết khối có nguy hiểm không?

Biến chứng của viêm tĩnh mạch huyết khối sâu thường gặp là:
 
- Thuyên tắc phổi: Huyết khối tĩnh mạch có thể bong và di chuyển về tim. Khi tim co bóp sẽ tiếp tục đẩy chúng về phổi làm tắc động mạch phổi dẫn đến tử vong đột ngột.
 
- Ảnh hưởng đến vùng chi bị bệnh: Bạn sẽ thấy dấu hiệu phù, viêm loét, đau đớn, thậm chí nhiễm trùng ở tĩnh mạch.
 
- Viêm mô tế bào: Vùng da tĩnh mạch bị tổn thương có thể bị biến đổi. Vết thương ở vùng chi bị bệnh có thể dẫn đến nhiễm trùng máu.

4. Triệu chứng của viêm tĩnh mạch huyết khối là gì?

Bệnh nhân mắc viêm tĩnh mạch huyết khối thường có các triệu chứng như sau:
 
- Vùng chi bị sưng đỏ, tê, phù.
 
- Tay chân nóng, đổi màu da.
 
- Đau đớn ở vùng tứ chi.
 
- Phù, loét da.
huyet-khoi-tinh-mach-sau-2
Hình ảnh viêm huyết khối tĩnh mạch biến chứng
 
Trường hợp mắc viêm tĩnh mạch huyết khối sâu còn cần chú ý đến các triệu chứng đau ngực, khó thở, ho ra máu, tim đập nhanh… do cục máu đông di chuyển gây thuyên tắc động mạch phổi.

5. Phương pháp chẩn đoán viêm huyết khối tĩnh mạch 

Viêm huyết khối tĩnh mạch nông thường được chẩn đoán qua các dấu hiệu lâm sàng, còn viêm huyết khối tĩnh mạch sâu được chẩn đoán nhờ các kĩ thuật:
 
- Siêu âm mạch máu: Hình ảnh siêu âm sẽ giúp bác sĩ chuyên khoa xác định dòng chảy tĩnh mạch, cục máu đông trong tĩnh mạch. Điều này cũng giúp phân biệt được huyết khối đang nằm ở vị trí nào.
 
- Chụp CT scan hoặc chụp cộng hưởng từ (MRI): Phương pháp này xác định kích thước và vị trí cục máu đông.
 
- Xét nghiệm máu: Bạn sẽ được làm đánh giá nồng độ D-dimer- chất phóng thích khi cục máu đông tan ra và bệnh lý về rối loạn đông máu.
 
Những phương pháp chẩn đoán này cần được làm ở bệnh viện uy tín và có bác sĩ chuyên khoa thực hiện.

6. Điều trị viêm tĩnh mạch huyết khối như thế nào?

- Điều trị viêm tĩnh mạch huyết khối nông:
 
+ Thực hiện chườm ấm chân, nâng cao chân khi nằm.
 
+ Nếu tổn thương nhiều cần thực hiện phẫu thuật cắt đoạn tĩnh mạch bị viêm.
 
+ Dùng thuốc kháng viêm và mang vớ áp lực ở chân để cải thiện tốc độ luân chuyển máu.
 
- Điều trị viêm tĩnh mạch huyết khối sâu:
 
+ Sử dụng thuốc chống đông: Các loại thuốc chống đông sẽ giúp ngăn ngừa hình thành cục máu đông nhưng có nhiều tác dụng phụ và bắt buộc phải theo đúng hướng dẫn của bác sĩ.
 
+ Thuốc tiêu sợi huyết: Thuốc này chỉ được dùng theo chỉ định vì gây nhiều biến chứng nguy hiểm khác. Thuốc sẽ có tác dụng tan cục máu đông trong tĩnh mạch.
 
+ Phẫu thuật: Phẫu thuật giúp loại bỏ cục máu đông thường dùng là đặt ống thông tĩnh mạch. Phương pháp này không có hiệu quả hoàn toàn với các trường hợp bị bệnh.
 
Trên đây là những biện pháp điều trị bằng Tây y hiện đại và hầu hết đều gây những tác dụng phụ không mong muốn. Để đảm bảo an toàn và đem lại hiệu quả cao bạn nên sử dụng các thảo dược của Y học cổ truyền không gây tác dụng phụ và chữa bệnh tận gốc từ máu huyết.

Tĩnh mạch linh – Giải pháp hiệu quả hỗ trợ tăng cường sức bền thành mạch từ thảo dược

huyet-khoi-tinh-mach-sau-3

Tĩnh mạch linh - Sản phẩm hỗ trợ tăng sức bền thành mạch

Tĩnh mạch linh là sản phẩm được bào chế 100% từ những dược liệu tự nhiên được ứng dụng qua hàng nghìn năm của Y học cổ truyền. Các thảo dược vừa tác động làm cải thiện hệ thống tuần hoàn vừa giúp tăng cường sức bền thành mạch giúp cải thiện tốc độ lưu thông máu, đem lại hiệu quả từ bên trong. Thành phần của Tĩnh mạch linh bao gồm:
 
- Đan sâm, Xích thược, Đương quy, Hoa hòe: Thảo dược giúp bồi bổ máu huyết, tăng cường lưu thông máu đến các cơ quan, ngăn ngừa hình thành cục máu đông trong tĩnh mạch.
 
- Thiên niên kiện: Vị thuốc số 1 trị tê bì chân tay, đau nhức xương khớp, loại bỏ triệu chứng đau nhức, tê chân tay khi tĩnh mạch bị tổn thương.
 
Sản phẩm an toàn và không gây tác dụng phụ với người dùng.
Tags: Điều Trị , Nguyên Nhân , Tĩnh mạch , Viêm tắc mao mạch
 ĐĂNG KÝ GẶP DƯỢC SỸ
  • Currently 0/5
Những điều bạn cần biết về bệnh viêm tĩnh mạch huyết khối
Điểm trung bình: 0 / 5 (0 lượt đánh giá)
Tin tức